1. Mục tiêu chung
Chương trình nhằm đào tạo các Thạc sĩ Quản trị kinh doanh (MBA) có kỹ năng thực hành quản trị chuyên nghiệp và hiệu quả. Học viên tốt nghiệp có thể trở thành các doanh nhân và nhà lãnh đạo doanh nghiệp với tầm nhìn và tri thức về quản trị kinh doanh trong môi trường toàn cầu, có năng lực điều hành và tổ chức thực thi các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể (PO) |
Mô tả |
Kiến thức |
|
PO1 |
Cung cấp kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu rộng, tiên tiến giúp học viên có thể tổng hợp và vận dụng thành thạo các nguyên lý và học thuyết hiện đại trong lĩnh vực quản trị kinh doanh |
PO2 |
Trang bị mới theo hướng chuyên sâu các kiến thức chuyên ngành quản trị kinh doanh |
Kỹ năng |
|
PO3 |
Phát triển kỹ năng nghiên cứu độc lập của học viên đối với các vấn đề kinh doanh và quản lý đồng thời nâng cao kỹ năng ứng dụng, để giải quyết các vấn đề thực tiễn thuộc lĩnh vực quản trị kinh doanh |
PO4 |
Nâng cao năng lực hoạch định chiến lược, chuyên môn để ra quyết định và điều hành tổ chức bền vững và phát triển |
PO5 |
Kỹ năng phân tích tổng hợp đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra các giải pháp xử lí các vấn đề một cách khoa học. |
Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm |
|
PO6 |
Có phẩm chất đạo đức và trách nhiệm xã hội. Có tinh thần nghiên cứu độc lập và học tập suốt đời. |
1. Hình thức tuyển sinh
Thi tuyển, xét tuyển, thi tuyển kết hợp xét tuyển; xét tuyển đối với người nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An. Tùy từng năm, Nhà trường quyết định phương thức tuyển sinh phù hợp. Căn cứ vào tình hình thực tế, việc đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào (tiếng Anh) cho người dự tuyển đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ được quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 5 Quy định đào tạo trình độ Thạc sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An ban hành kèm theo quyết định số 184/QĐ-DLA ngày 24/11/2021.
1.1. Thi tuyển:
Gồm 3 môn
1.2. Xét tuyển:
Xét tuyển căn cứ vào bảng điểm và bằng tốt nghiệp đại học Điều kiện trúng tuyển đối với phương thức xét tuyển:
a) Điểm xét tuyển: Điểm trung bình tích lũy toàn khóa bậc đại học (tính lẻ đến 02 chữ số thập phân) theo thang điểm 4 (cộng thêm điểm ưu tiên nếu có) của ngành phù hợp không phân biệt loại hình đào tạo phương thức đào tạo. Đối với trường hợp văn bằng đại học liên thông từ trung cấp cao đẳng thì điểm được tính bằng trung bình chung điểm tích luỹ toàn khoá bậc đại học và bậc cao đẳng, trung cấp.
Trường hợp thang điểm khác với thang điểm 4 sẽ được quy đổi về thang điểm 4 như sau:
Stt |
Thang điểm 10 |
Thang điểm 4 |
1 |
Từ 8,5 đến 10,0 |
4,0 |
2 |
Từ 7,8 đến 8,4 |
3,5 |
3 |
Từ 7,0 đến 7,7 |
3,0 |
4 |
Từ 6,2 đến 6,9 |
2,5 |
5 |
Từ 5,5 đến 6,1 |
2,0 |
6 |
Từ 5,0 đến 5,4 |
1,5 |
Các trường hợp thang điểm khác với thang điểm trên việc quy đổi sang thang điểm 4 sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định.
b) Nguyên tắc xét tuyển: Xét lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển. Trường hợp có nhiều ứng viên có cùng điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp điểm của học phần tốt nghiệp (khóa luận, chuyên đề, đề án, đồ án).
1.3 Thi tuyển kết hợp xét tuyển
1.3.1 Thi tuyển: môn ngoại ngữ cho người dự tuyển chưa đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ. Người dự tuyển có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau sẽ được miễn thi ngoại ngữ:
a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
d) Trường hợp không có một trong các văn bằng chứng chỉ như trên hoặc chứng chỉ quá thời hạn thì phải tham dự kỳ thi tuyển sinh môn Ngoại ngữ.
1.3.2 Xét tuyển:
Căn cứ vào bảng điểm và bằng tốt nghiệp đại học.
a) Điểm xét tuyển: Điểm trung bình tích lũy toàn khóa bậc đại học (tính lẻ đến 02 chữ số thập phân) theo thang điểm 4 (cộng thêm điểm ưu tiên nếu có) của ngành phù hợp không phân biệt loại hình đào tạo, phương thức đào tạo. Đối với trường hợp văn bằng đại học liên thông từ trung cấp, cao đẳng thì điểm được tính bằng trung bình chung điểm tích luỹ toàn khoá bậc đại học và bậc cao đẳng, trung cấp.
Trường hợp thang điểm khác với thang điểm 4 sẽ được quy đổi về thang điểm 4 như sau:
Stt |
Thang điểm 10 |
Thang điểm 4 |
1 |
Từ 8,5 đến 10,0 |
4,0 |
2 |
Từ 7,8 đến 8,4 |
3,5 |
3 |
Từ 7,0 đến 7,7 |
3,0 |
4 |
Từ 6,2 đến 6,9 |
2,5 |
5 |
Từ 5,5 đến 6,1 |
2,0 |
6 |
Từ 5,0 đến 5,4 |
1,5 |
Các trường hợp thang điểm khác với thang điểm trên, việc quy đổi tương đương sang thang điểm 4 sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định;
b) Nguyên tắc xét tuyển: Xét lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển. Trường hợp có nhiều ứng viên có cùng điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp điểm của học phần tốt nghiệp (khóa luận, chuyên đề, đề án, đồ án).
2. Thời gian đào tạo: 18-24 tháng
3. Đối tượng tuyển sinh:
Theo quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ được ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể đối tượng tuyển sinh là:
a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên, chính quy hoặc không chính quy; nếu bằng nước ngoài cấp phải được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng - Bộ Giáo dục & Đào tạo công nhận văn bằng theo quy định hiện hành);
b) Đối với những người dự tuyển có văn bằng đại học phù hợp nhưng chưa đủ kiến thức ngành thì phải học bổ sung kiến thức để có trình độ tương đương trước khi xét tuyển;
c) Ngành phù hợp ở trình độ đại học bao gồm những ngành có liên quan trực tiếp đến chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.
4. Về ngoại ngữ:
Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Thí sinh đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài.
- Bằng tốt nghiệp đại học trở lên do chính cơ sở đào tạo cấp trong thời gian không quá 02 năm và chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
- Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 và
Bậc 4 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam áp dụng trong tuyển sinh và đào tạo trình độ
thạc sĩ, tham khảo tại phụ lục của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo
Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT (https://moet.gov.vn/tintuc/Pages/tin-tong-hop.aspx?ItemID=7502).
Đối
với thí sinh chưa đáp ứng được yêu cầu năng lực ngoại ngữ trên thì phải tham gia kỳ thi đánh giá
năng lực ngoại ngữ tương đương trình độ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
được tổ chức tại Trường.
5. Danh mục các phù hợp và danh mục các học phần bổ sung kiến thức.
5.1. Ngành phù hợp không cần học bổ sung kiến thức
STT |
Tên ngành và chuyên ngành |
Học phần học bổ sung |
1 |
Quản trị kinh doanh |
Không học bổ sung |
2 |
Quản trị Marketing |
|
3 |
Kinh doanh quốc tế |
|
4 |
Kinh doanh thương mại |
|
5 |
Quản trị nhân lực |
|
6 |
Kinh doanh nông nghiệp |
|
7 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
|
8 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
9 |
Quản trị khách sạn |
|
10 |
Quản trị doanh nghiệp |
|
11 |
QTKD du lịch và khách sạn |
|
12 |
QTKD quốc tế |
|
13 |
QTKD tổng hợp |
|
14 |
QTKD bất động sản |
|
15 |
Quản trị chất lượng |
|
16 |
QTKD thương mại |
|
17 |
QTKD ngoại thương |
|
5.2. Ngành phù hợp cần học bổ sung kiến thức |
||
Người học có thể đăng ký dự tuyển chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ Quản trị kinh doanh nhưng phải học bổ sung kiến thức nếu đã tốt nghiệp trình độ đại học các ngành phù hợp (gần) khác, bao gồm: |
||
STT |
Tên ngành và chuyên ngành |
Học phần học bổ sung |
1 |
Kinh tế |
Quản trị doanh nghiệp (2TC), |
2 |
Kinh tế quốc tế |
|
3 |
Tài chính - Ngân hàng |
|
4 |
Bảo hiểm |
|
5 |
Kế toán |
|
6 |
Kiểm toán |
|
7 |
Khoa học quản lý |
|
8 |
Hệ thống thông tin quản lý |
|
9 |
Thống kê kinh tế |
|
10 |
Kinh tế công nghiệp |
|
11 |
Kinh tế xây dựng |
|
12 |
Kinh tế nông nghiệp |
|
13 |
Kinh tế gia đình |
|
14 |
Kinh tế vận tải |
|
15 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
|
16 |
Quản trị văn phòng |
|
17 |
Luật kinh tế |
|
18 |
Hệ thống thông tin kinh tế |
|
19 |
Quản lý hành chính |
|
20 |
Kinh tế học |
|
21 |
Kinh tế phát triển |
|
22 |
Kinh tế lao động |
|
23 |
Thương mại |
|
24 |
Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế |
|
25 |
Phân bố LLSX và phân vùng kinh tế |
|
26 |
Kinh tế kế hoạch đầu tư |
|
27 |
Kế toán – Kiểm toán |
|
28 |
Kinh tế đối ngoại |
|
29 |
Luật kinh doanh |
|
30 |
Ngân hàng |
|
31 |
Tài chính doanh nghiệp |
|
32 |
Tốt nghiệp đại học không thuộc ngành Kinh tế, Kinh doanh, Quản lý và thuộc các khối ngành: Khoa học tự nhiên; Khoa học cơ bản; Kỹ thuật; Công nghệ; Kiến trúc; Nông lâm thủy sản; Môi trường; Quân sự; An Ninh, Pháp luật; Chính trị; Xã hội – Nhân văn. |
- Tổ chức hệ thống thông tin doanh nghiệp (2TC); - Quản trị doanh nghiệp (2TC), - Quản trị chất lượng (2TC), - Quản trị học (2TC), - Kinh tế vi mô (2TC), - Kinh tế vĩ mô (2TC), - Marketing căn bản (2TC) |
Tổng chương trình 60 tín chỉ (2 năm) | TC | ||
1. Kiến thức chung: | 6 | ||
2. Kiến thức CS ngành và chuyên ngành: | 45 | ||
a. Bắt buộc | 24 | ||
Cơ sở ngành | |||
Bắt buộc | 6 | ||
Tự chọn | 6 | ||
Chuyên ngành | |||
Bắt buộc | 15 | ||
Tự chọn | 12 | ||
b. Tự chọn | 18 | ||
3. Chuyên đề thực tập + đề án tốt nghiệp | 15 | ||
TỔNG TÍN CHỈ | 60 |